Tổng quan
TỔNG QUAN HYUNDAI KONA
Hyundai Kona ra mắt tại Việt Nam vào tháng 8/2018. Tại thời điểm này, người tiêu dùng không có nhiều lựa chọn trong phân khúc B- SUV. Ford EcoSport là mẫu xe bán chạy nhất, xếp sau là Suzuki Vitara và Honda HR-V. Vì vậy, sự xuất hiện của 1 mẫu xe hoàn toàn mới là điều mà người tiêu dùng rất mong đợi. Hyundai Kona xuất hiện với thiết kế mới lạ, nhiều tiện nghi và giá bán hợp lý ngay lập tức ghi điểm. Sau 4 tháng ra mắt, doanh số Hyundai Kona đạt 2.717 xe, bằng 1 nửa doanh số cả năm của Ford EcoSport (4.844 xe). Trong năm 2019 và 2020, Hyundai Kona liên tiếp vượt Ford EcoSport, trở thành mẫu xe bán chạy nhất phân khúc, doanh số lần lượt là 7.103 xe và 7.863 xe.
Hiện tại, Kona 2020 được Hyundai Thành Công lắp ráp trong nước với tỷ lệ nội địa hóa 12%. Xe có 3 phiên bản chính cùng 5 tùy chọn màu sơn ngoại thất (Đen, Trắng, Đỏ, Bạc, Vàng cát và Xanh Dương). Giá bán cụ thể như sau:
![]() Kona 2.0 Tiêu Chuẩn |
636.000.000 |
![]() Kona 2.0 đặc biệt |
699.000.000 |
![]() Kona 1.6 Turbo |
750.000.000 |
Xét cùng phân khúc, mức giá này nhỉnh hơn chút ít so với Ford EcoSport (lắp ráp, 5 phiên bản, giá từ 545 – 689 triệu đồng). Trong khi đó Honda HR-V (nhập khẩu Thái Lan) vẫn chưa công bố giá chính thức (giá dự kiến dưới 900 triệu đồng), Suzuki Vitara (nhập khẩu Hungary) đang thiếu nguồn cung (giá cũ 779 triệu đồng).
Hỗ trợ mua xe Hyundai trả góp- Lãi xuất thấp- Hạn mức thời gian vay cao- Hỗ trợ chứng minh thu nhập, chấp nhận làm cả những khách Tỉnh xa.
THIẾT KẾ NGOẠI THẤT HYUNDAI KONA
Hyundai Kona 2021 có kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao lần lượt là 4.165 x 1.800 x 1.565 (mm), trục cơ sở 2.600 mm. Thông số này lớn hơn Ford EcoSport (4.096 x 1.765 x 1.665 mm, 2519mm), nhỏ hơn KIA Seltos (4.370 x 1.800 x 1.615 mm, 2610 mm) và Toyota Corolla Cross (4.460 x 1.825 x 1.620 mm, 2.640mm). Nhìn chung, đây đều là các thông số tiêu chuẩn trên một mẫu xe SUV hạng B, vừa vặn di chuyển chính trong nội thành. Khoảng sáng gầm của Hyundai Kona là 170 mm, thấp hơn Seltos (190 mm) và EcoSport (200 mm).
Hyundai Kona 2021 có 2 chi tiết nhận diện thương hiệu ở phần đầu xe. Đầu tiên là lưới tản nhiệt tạo hình thác nước Cascading Grill, họa tiết mắt xích đan xen nhau. Thứ hai là cách bố trí đèn chiếu sáng. Cụm đèn định vị ban ngày DRL cùng đèn báo rẽ được dời lên trên, trong khi cụm đèn chiếu sáng chính lại di chuyển xuống dưới. Đây là lối bố trí đang khá thịnh hành trong hai năm trở lại đây. Hyundai cũng áp dụng trên Santa Fe thế hệ mới.
Hyundai Kona 2021 thuyết phục nhiều người tiêu dùng ở phần thân xe. Điểm hấp dẫn nhất là các đường roofline kéo về phía đuôi định hình kiểu dáng thể thao cho xe. Tiếp đến là các phần gây dập nổi ở cửa tối ưu thiết kế khí động học. Cuối cùng là bộ mâm có kích thước lớn, bản tiêu chuẩn dùng mâm 17 inch, 2 bản cao hơn 1.6 Turbo và 2.0 Đặc biệt dùng mâm 5 chấu 18 inch.
Cả 3 phiên bản đều trang bị gương chiếu hậu gập, chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ, có sấy. Tay nắm cửa sơn cùng màu thân xe, có cảm biến mở ở cửa lái. Phần khung cửa sổ to bản, mạ viền nhựa đen. Hãng xe Hàn trang bị thêm 2 gá góc để tăng tính thể thao cho mẫu xe. Xe có 5 tùy chọn màu sơn ngoại thất (Đen, Trắng, Đỏ, Bạc, Vàng cát và Xanh Dương).
Thiết kế đuôi xe đầy đặn, bệ vệ với phần cản gầm lớn. Cặp đèn hậu dạng LED tạo hình thanh mảnh, ôm gọn hông xe. Đèn phanh, đèn báo rẽ và đèn lùi đặt đặt gọn trong tấm chắn bùn nối liền với vè cua lốp. Ngoài ra, còn có đèn báo phanh tích hợp trên đuôi gió. Một điểm hạn chế của Hyundai Kona dạng cột, khá bất tiện khi vào hầm chung cư. Ống xả của xe giấu kín dưới gầm.
THIẾT KẾ NỘI THẤT HYUNDAI KONA
Tương tự ngoại thất, khoang cabin của Hyundai Kona 2019 cũng mang đến một hơi thở mới cho người tiêu dùng Việt. Tạo hình tối giản, linh hoạt khi sử dụng là những gì bạn sẽ cảm nhận được khi bước vào.
Mở cửa và yên vị ở hàng ghế trước, bạn sẽ nhận ra chi tiết giúp Kona khác biệt với các đối thủ là màn hình cảm ứng IPS dựng đứng, tạo cảm giác “sang chảnh” giống các dòng xe châu Âu như BMW hay Audi. Ngay dưới là hệ thống điều hòa, cửa gió được bố trí đối xứng. Hệ thống nút bấm sắp xếp gọn gàng, vừa với tầm tay khi sử dụng.
Ghế ngồi trên Kona 2.0 tiêu chuẩn bọc nỉ, chỉnh cơ trong khi hai biến thể cao cấp hơn sử dụng ghế da và ghế lái chỉnh điện 10 hướng. Cả hai hàng ghế đều có không gian ngồi rộng rãi, ngay cả với những người có chiều cao 1m75. Các đường chỉ khâu được gia công tỉ mỉ, chắc chắn, phần đệm ngồi dày và êm giúp hành khách luôn thoải mái. Khi cần, hàng ghế sau có thể gập phẳng 6:4 để tăng thể tích khoang chứa đồ.
Vô-lăng của Hyundai Kona dạng ba chấu, bọc da cho cảm giác cầm khá chắc tay. Tất nhiên, không thể thiếu các nút chức năng được tích hợp vào như điều chỉnh âm thanh, ga tự động Cruise Control hay đàm thoại rảnh tay…
VẬN HÀNH HYUNDAI KONA
Tại thị trường Việt Nam, Hyundai Kona sẽ có 2 tùy chọn động cơ, hộp số là:
Động cơ Atkinson MPI 2.0L cho công suất tối đa 149 mã lực tại 6.200 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 180 Nm tại 4.500 vòng/phút, hộp số tự động 6 cấp.
Động cơ Gamma 1.6T-GDI cho công suất 177 mã lực tại 5.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 265Nm trong dải vòng tua 1.500 – 4.500vòng/phút, hộp số ly hợp kép 7 cấp DCT.
AN TOÀN HYUNDAI KONA
Tất cả các phiên bản đều được trang bị hệ thống Drive Mode với 3 chế độ Comfort – Eco – Sport, đáp ứng mọi nhu cầu của hành khách như đi trong phố nhẹ nhàng (Eco), tăng tốc thể thao trên xa lộ (Sport).
Tính năng an toàn tiếp tục là một điểm cộng lớn cho Kona, cả 3 phiên bản đều có:
– Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
– Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp BA
– Hệ thống phân bổ lực phanh EBD
– Hệ thống kiểm soát lực kéo TCS
– Hệ thống ổn định chống trượt thân xe VSM
– Hệ thống cân bằng điện tử ESC
– Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC
– Hệ thống hỗ trợ xuống dốc DBC
– Hệ thống hiển thị áp suất lốp từng bánh TPMS
– Hệ thống hỗ trợ đỗ xe PAS
– Hệ thống chống trộm Immobilizer
– Hệ thống an toàn 6 túi khí
Biến thể cao nhất 1.6 L Turbo sẽ có thêm hệ thống cảnh bảo điểm mù BSD.
Thông số xe
Kích thước
D x R x C (mm) | 4.165 x 1.800 x 1.565 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.600 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 170 |
Động cơ
Động cơ | Nu 2.0 MPI Atkinson |
Dung tích công tác (cc) | 1.999 |
Công suất cực đại (Ps) | 149 / 6.200 |
Momen xoắn cực đại (N.m) | 180 / 4.500 |
Dung tích thùng nhiên liệu (L) | 50 |
Hệ thống dẫn động
Hệ thống dẫn động | FWD |
Hộp số
Hộp số | 6AT |
Hệ thống treo
Trước | McPherson |
Sau | Thanh cân bằng (CTBA) |
Vành & Lốp xe
Chất liệu lazang | Hợp kim nhôm |
Lốp dự phòng | Vành thép |
Thông số lốp | 235/45R18 |
Ngoại thất
Gương chiếu hậu gập điện | ● |
Gương chiếu hậu chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ | ● |
Đèn sương mù Projector | ● |
Cụm đèn pha | LED |
Gương chiếu hậu ngoài có sấy tích hợp đèn báo rẽ dạng LED | Có |
Phanh
Trước | Đĩa/ Đĩa |
Sau | Đĩa/ Đĩa |
Các trang bị khác
Hệ thống Audio (AM/FM + USB + Bluetooth) | ● |
Điều hòa nhiệt độ | Tự động |
Mức tiêu thụ nhiên liệu
Trong đô thị (l/100km) | 8,62 |
Ngoài đô thị (l/100km) | 5,72 |
Kết hợp (l/100km) | 6,79 |
An toàn
Chìa khóa mã hóa chống trộm | ● |
Nội thất và Tiện nghi
Ghế lái chỉnh điện 10 hướng | ● |
Gương chống chói ECM | ● |